


Các đơn vị phát hành biên lai tại địa điểm của đơn vị, hoặc tại các địa điểm cố định.
Ví dụ :
ƯU ĐIỂM CỦA BIÊN LAI ĐIỆN TỬ – VNPT
Hiện nay, việc sử dụng biên lai giấy truyền thống thường sẽ gây ra nhiều sự tốn kém về cả thời gian lẫn chi phí trong việc lưu trữ, in ấn, lãng phí tài nguyên tổ chức. Không chỉ vậy, các thao tác truy xuất, tìm kiếm biên lai giấy cũng sẽ gây mất thời gian, khó khăn cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, kê khai nộp thuế, bảo vệ môi trường,…
Do đó, so với biên lai giấy, sử dụng biên lai điện tử mang tớI cho tổ chức, đơn vị nhiều lợi ích vượt trội:
– Tiết kiệm đến 50% -80% thời gian lập, xuất, quản lý biên lai và chi phí dành cho hoạt động này.
– Khả năng lưu trữ lớn, không bị mất mát, dễ dàng sao lưu, tìm kiếm thông tin biên lai.
– Nghiệp vụ quản lý, phát hành biên lai trở nên nhanh chóng, linh động.
– Dễ dàng chuyển đổi biên lai điện tử sang biên lai giấy hợp pháp khi tổ chức, đơn vị muốn.
SO SÁNH GIỮA BIÊN LAI VÀ HÓA ĐƠN
HÓA ĐƠN | BIÊN LAI | |
Ý nghĩa | Hóa đơn là chứng từ thương mại do nhà cung cấp phát hành cho người mua để yêu cầu thanh toán | Biên lai là một chứng từ do nhà cung cấp cấp cho người mua sau khi thanh toán cuối cùng được thực hiện. |
Thời điểm phát hành | Trước khi thanh toán. | Sau khi thanh toán. |
Mục đích | Để ghi lại các chi tiết của hàng hóa được bán, nhưng khoản thanh toán vẫn chưa được thanh toán. | Để làm bằng chứng cho thấy việc thanh toán cho hàng hóa đã mua đã được thực hiện. |
Chi tiết thể hiện | Số lượng, đơn giá, số hóa đơn, chiết khấu, thuế và tổng số tiền đến hạn. | Số lượng, đơn giá, số biên nhận, chiết khấu, thuế, tổng số tiền thanh toán và phương thức thanh toán. |